vien
Email: thiphachem@gmail.com Whatsapp/ Wechat/ Zalo/ Hotline: +84901549954
vien
Email: thiphachem@gmail.com Whatsapp/ Wechat/ Zalo/ Hotline: +84901549954

Xanthan Gum

  • Tên sản phẩm: Xanthan Gum
  • Công thức hóa học:
  • Số CAS: 11138-66-2, E number: E415
  • Ngoại quan: Bột màu trắng
  • Ứng dụng:

Ổn định hệ nhũ tương, ổn định dung dịch tốt khi đông lạnh và rã đông.

Xanthan gum sử dụng làm chất làm dày, đông đặc trong sản xuất, đồng thời là chất tạo béo giả, tạo vị béo mà không có giá trị dinh dưỡng

Xanthan gum làm tăng thể tích, cải thiện cấu trúc và tính ổn định

Để giảm lượng đường trong máu và cholesterol toàn phần ở người bị tiểu đường

Người ta cũng sử dụng làm kem để chống sự hình thành của những tinh thể đá nhỏ trong kem và giữ cho kem được mướt.

Và được sử dụng rộng rải cho những thành phẩm không có gluten. Nó giúp cho bột dính chặt, tính đàn hồi dai như khi mình dùng bột mì

Là một chất liên kết, giúp cho các thành phần trộn vào nhau một cách hiệu quả và gắn kết với nhau.

  • Xuất xứ/ Đóng gói:

DEOSEN: 25Kg/ Box

FUFENG: 25Kg/ Bag

MEIHUA: 25Kg/ Bag

Hotline:    0974 545 030,   0901.856.239

Zalo0974 545 030

WhatsApp:   +84901549954

Email: thiphachem@gmail.com

Description

Xanthan Gum, E415, Corn Sugar Gum, chất  làm dày, chất ổn định, phụ gia làm dày, Gellan Gum, Konjac Gum

Xanthan Gum là gì ?

Xanthan gum thực chất là một phụ gia rất quen thuộc trong công nghệ thực phẩm và dược mỹ phẩm,  có mã số quốc tế là  E415, được dùng như chất liên kết cho các loại sốt, kể cả dầu trộn salad, tạo độ gel cho các sản phẩm nước gải khát, công nghệ bánh, kem và các thức ăn làm từ bôt không có chất gluten (bún , phở , bánh từ bột gạo …), …

TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA XANTHAN GUM

Tính chất

  • Tên thông thường: Xanthan Gum, Corn Sugar Gum, Goma Xantana, Gomme Xanthane, Xanthan
  • Tan trong nước nóng/lạnh. Không tan trong dầu
  • Cấu trúc cơ bản: 1 mạch chính là cellulose và 1 mạch bên trisaccharide.
  • Khối lượng phân tử 2*10^6
  • Độ nhớt dung dịch cao khi nồng độ thấp
  • không có sự thay đổi rõ ràng về độ nhớt khi nhiệt độ từ 0-1000C
  • khả năng tương tác tốt với muối, tương tác với những loại gum khác như locust bean gum
  • Xanthan gum tương hợp với nhiều loại acid hữu cơ: acetic, citric, lactic, tartaric và phosphoric acid
  • Độ nhớt giảm khi nhiệt độ tăng, nhưng khôi phục lại khi làm nguội

 Công dụng của xanthan gum (E415)

  • Ổn định hệ nhũ tương và huyền phù, ổn định dung dịch tốt khi đông lạnh và rã đông.
  • Xanthan gum sử dụng làm chất làm dày, đông đặc trong sản xuất, đồng thời là chất tạo béo giả, tạo vị béo mà không có giá trị dinh dưỡng
  • Xanthan gum làm tăng thể tích, cải thiện cấu trúc và tính ổn định
  • Giữ ẩm tốt
  • Để giảm lượng đường trong máu và cholesterol toàn phần ở người bị tiểu đường
  • Là thuốc nhuận tràng
  • Là chất thay thế nước bọt ở người bị khô miệng (hội chứng Sjogren)
  • Người ta cũng sử dụng làm kem để chống sự hình thành của những tinh thể đá nhỏ trong kem và giữ cho kem được mướt.
  • Và được sử dụng rộng rải cho những thành phẩm không có gluten. Nó giúp cho bột dính chặt, tính đàn hồi dai như khi mình dùng bột mì
  • Là một chất liên kết, giúp cho các thành phần trộn vào nhau một cách hiệu quả và gắn kết với nhau.

Đối tượng sử dụng trong thực phẩm

  • Sữa lên men (nguyên chất), có hoặc không xử lý nhiệt sau lên men
  • Cream tiệt trùng, xử lý nhiệt độ cao (UHT), cream trứng và cream đánh trứng, cream
    tách béo (nguyên chất)
  • Rau, củ lên men (bao gồm nấm, rễ, thực vật thân củ và thân rễ, đậu, đỗ, lô hội) và sản
    phẩm rong biển lên men, không bao gồm sản phẩm đậu tương lên men của mã thực
    phẩm 06.8.6, 06.8.7, 12.9.1, 12.9.2.1,12.9.2.3
  • Mì ống và mì sợi tươi và các sản phẩm tương tự
  • Mì ống và mì sợi khô và các sản phẩm tương tự
  • Thịt, thịt gia cầm và thịt thú tươi nguyên miếng hoặc cắt nhỏ
  • Cá, cá phi lê và sản phẩm thủy sản đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
  • Sản phẩm thủy sản sốt kem và xay nhỏ đông lạnh, bao gồm cả nhuyễn thể, giáp xác, da gai
  • Thủy sản và sản phẩm thủy sản hun khói, sấy khô, lên men hoặc ướp muối, bao gồm
    cả nhuyễn thể, giáp xác, da ga
  • Sản phẩm trứng dạng lỏng, đông lạnh
  • Đường và siro khác (VD: xyloza, siro từ cây thích, đường dùng phủ bánh)
  • Thực phẩm bổ sung cho trẻ đến 36 tháng tuổi
  • Cà phê, sản phẩm tương tự cà phê, chè, đồ uống thảo dược và các loại đồ uống nóng từ
    ngũ cốc, không bao gồm đồ uống từ cacao

Xanthan Gum, E415, Xanthan, Corn Sugar Gum, chất làm dày, chất ổn định, phụ gia làm dày, Gellan Gum, Konjac Gum